Toàn bộ công thức đáng nhớ sinh học 11
Tổng hợp công thức Sinh học 12
Tổng hợp công thức sinh học 12 là tài liệu hệ thống toàn bộcông thức tính toán trong chương trình học của môn Sinh học 12. Những công thứcsinh học 12 đầy đủ nhất này sẽ giúp các bạn học sinh, đặc biệt các bạn đang luyệnthi đại học môn Sinh, nắm vững các công thức môn Sinh học, chuẩn bị tốt cho cáckì thi THPT Quốc gia sắp tới.
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Tổng hợp công thứcSinh học 12 dể bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được VnDoc.com tổng hơp lạitoàn bộ công thức trong môn Sinh học bao gồm công thức tính của phần cấu trúcADN, công thức tính cấu trúc ARN... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tảivề tại đây.
Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2020 có đáp án
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
PHẦN I. CẤU TRÚC ADN
I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
1. Đối với mỗi mạch của gen:
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của2 mạch bằng nhau.
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = N/2
- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kếtbổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A củamạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia.Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2.
2. Đối với cả 2 mạch:
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A = % T = (%A1+%A2)/2 = (%T1+%T2)/2
%G = % X= (%G1+%G2)/2 = (%X1+%X2)/2
Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửasố nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:
Tổng 2 loại nu = N/2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khácnhóm bổ sung
Tổng 2 loại nu khác N/2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phảicùng nhóm bổ sung
3. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X.Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A = T, G = X. Vì vậy, tổng số nu của ADNđược tính là: N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G). Do đó A + G = 2 N hoặc %A+ %G = 50%
4. Tính số chu kì xoắn (C)
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. Khi biết tổng số nu(N) của ADN:
N = C x 20 => C = 20/N; C = 1/3
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. Khi biết tổng sốnu suy ra
M = N x 300 đvc
6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắnđều đặn quanh 1 trục. Vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằngchiều dài trục của nó. Mỗi mạch có N/2 nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0
l = \frac{N}{2}. 3,4A0 => N = \frac{lx2}{3,4}
Đơn vị thường dùng:
1 micrômet = 104 angstron (A0)
1 micrômet = 103 nanômet (nm)
1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
1. Số liên kết Hiđrô (H)
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là:
H = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X
2. Số liên kết hoá trị (HT)
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen:\frac{N}{2}-1
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoátrị , 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … \frac{N}{2} nu nối nhau bằng\frac{N}{2}-1
b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen:2(\frac{N}{2}-1)
Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN:2(\frac{N}{2}-1)
c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen (HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thìtrong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Dođó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN
Nguồn: https://vndoc.com/tong-hop-cong-thuc-sinh-hoc-12-85820
CÔNG THỨC MÔN SINH
Mục Lục
Toàn bộ công thức sinh học 12
Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)
Tính chiều dài
Tính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trị
Tính số Nu tự do cần dùng
Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ
TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO
Bảng bộ ba mật mã
QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCHMÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDROVÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
CẤU TRÚC PROTEIN
TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰDO CẦN DÙNG
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC –SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
TÍNH SỐ tARN
SỰ CHUYỂN DỊCH CỦARIBOXOM TRÊN mARN
TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢPCÁC PHÂN TỬ PROTEIN
Của nhiều mARN thôngtin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lại
TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰDO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN
ĐỘT BIẾN GEN
LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀUDÀI GEN
NHIỄM SẮC THỂ
TÍNH THỜI GIAN NGUYÊNPHÂN
Tạo hợp tử
Xác định tần số xuấthiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST
TỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂUTỔ HỢP NST KHÁC NHAU
ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST
Lệch bội trên NST thườngcủa người: Hội chứng Down
Thể dị bội ở cặp NSTgiới tính của người
THỂ ĐA BỘI
Tứ bội (4n)
BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶLỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P
QUY LUẬT PHÂN LY VÀPHÂN LY ĐỘC LẬP
Trường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau
TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ
TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP –KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
Kiểu gen chung của nhiềuloại tính trạng
Trong phép lai phântích
Khi lai 2 hay nhiều cặptính trạng
Tìm số kiểu gen của mộtcơ thể và số kiểu giao phối
TƯƠNG TÁC GEN
Dạng toán thuận
Dạng toán nghịch
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
CẤU TRÚC ADN
Tổng số nu của ADN
Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
CẤU TRÚC ARN
TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)
Tính số liên kết hoá trị Đ –P
CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P
Đối với mỗi lần sao mã
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN
Giải mã tạo thành nhiềuphân tử prôtêin
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN
Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1chuỗi polipeptit )
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Các dạng bài tập Sinhhọc 12 và cách giải nhanh nhất
Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản
Dạng 1: Bài tập về mã di truyền
Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN
Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ
Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền họcquần thể
Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành
Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấptrong quá trình tự nhân đôi của NST
Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra
Nguồn: https://giasutamtaiduc.com/cong-thuc-mon-sinh.html
TÀI LIỆU THAM KHẢO MÔN SINH HỌC 11:
Chương trình HỌC TỐT
HỌC TỐT là chương trình học tập trung vào việc xây dựng kiếnthức nền tảng, giúp học sinh nắm chắc lý thuyết và biết cách vận dụng lý thuyết vào làm bài tập,rèn luyện thành thạo các dạng bài bám sát theo chương trình sách giáo khoa hiệnhành.
https://hocmai.vn/khoa-hoc-truc-tuyen/828/sinh-hoc-11.html